TỔNG ĐÀI: 
0968 591 772 - 0947 63 61 22

Cách chọn nam châm cẩu hàng PHÙ HỢP cho bạn

Xem nhanh

1. Tiêu chí chọn nam châm cẩu hàng

2. Công thức tính trọng tải nâng thực tế của nam châm cẩu hàng

 

Chọn nam châm cẩu hàng phù hợp không chỉ giúp tăng hiệu quả công việc mà còn đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình nâng hạ cũng như tiết kiệm chi phí đầu tư cho bạn. Tuy nhiên, để làm được điều này thì không hề dễ dàng.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc chọn mua nam châm cẩu hàng thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây do Lạc Hồng chia sẻ, 4 tiêu chí chọn nam châm cẩu hàng và công thức tính tải trọng nâng thực tế của nam châm sẽ được chia sẻ chi tiết nhất.

1. Tiêu chí chọn nam châm cẩu hàng

Làm sao để mua nam châm cẩu hàng phù hợp với mình là điều bạn đang bận tâm nhất? Đừng quá lo lắng, chỉ cần dựa theo 4 tiêu chí sau đây, chắc chắn bạn sẽ chọn được sản phẩm ưng ý:

Đầu tiên là căn cứ vào độ dày, trọng lượng vật nặng cần nâng:

Dựa vào độ dày và trọng lượng vật cần nâng, bạn sẽ chọn được chiếc nam châm nâng hàng có tải trọng tương ứng. Nam châm nâng hàng có đa dạng tải trọng để bạn lựa chọn, từ 400kg, 600kg đến 5 tấn, đáp ứng các nhu cầu nâng hạ khác nhau của bạn.

nam châm cẩu hàng 600kg

Đáng chú ý, độ dày vật nâng có ảnh hưởng trực tiếp đến sức nâng thực tế của nam châm. Cụ thể bạn có thể tham khảo bảng sau:

Bảng tham chiếu chuyển đổi độ dày tấm thép và sức nâng

Độ dày tấm thép

Tỷ lệ giữa sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm (%)

mm

inch

PML-50

PML-30

PML-20

PML-10

PML-6

PML-4

PML-1

T1

>60

>2.36

100

100

100

100

100

100

100

T2

55

2.16

90

90

T3

50

1.97

85

85

95

T4

45

1.77

80

80

85

T5

40

1.57

75

75

80

T6

35

1.38

65

65

70

85

T7

30

1.18

55

55

60

75

T8

25

0.98

45

45

50

65

85

T9

20

0.79

35

35

40

55

70

85

T10

15

0.59

25

25

30

45

55

65

T11

10

0.39

15

15

20

30

40

45

65

T12

5

0.20

10

10

10

15

20

25

35

Xem thêm video Giới thiệu nam châm nâng tay gạt KENBO PML

Thứ 2, căn cứ vào vật liệu của vật nâng:

Khác với máy tời điện, pa lăng cáp điện, pa lăng xích,... nam châm nâng tay gạt chỉ phù hợp nâng hạ, vận chuyển sắt, thép có dạng ống trụ tròn hoặc dạng tấm. Nếu vật cần nâng làm từ các vật liệu khác như nhựa, bê tông,..., thiết bị sẽ không phát huy được tác dụng.

nam châm cẩu hàng ứng dụng nâng sắt tấm, sắt tròn

Mặt khác, thành phần cấu tạo của tấm thép cũng quyết định đến lực nâng của nam châm; Thép có hàm lượng cacbon càng lớn thì tỷ lệ sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm càng giảm.

Tham khảo bảng quy đổi loại vật liệu thép (Mx) và tải trọng nâng

Vật liệu

Tỷ lệ giữa sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm (%)

M1 (Thép tỷ lệ cacbon thấp)

100

M2 (Thép tỷ lệ cacbon tầm trung)

90

M3 (Thép giàu cacbon)

80

M4 (Thép hợp kim thấp )

70

M5 (Gang)

50

Thứ 3 là diện tích bề mặt hút:

Diện tích bề mặt hút ở đây có nghĩa là diện tích tiếp xúc giữa vật nặng và nam châm. Với nam châm nâng hạ sắt hình trụ tròn thì diện tích tiếp xúc sẽ ít hơn so với sắt phẳng, tải trọng sẽ giảm đi từ 30-50%.

==> Hướng dẫn sử dụng nam châm nâng tay gạt ĐÚNG CHUẨN

Thứ 4 là độ bằng phẳng, độ nhám của bề mặt hút:

Với những bề mặt vật nâng gồ ghề thì mặt phẳng tiếp xúc giữa vật nâng và nam châm sẽ có những khoảng hở.

khoảng hở giữa bề mặt nam châm và vật nâng

Nếu khoảng hở giữa nam châm cẩu hàng và bề mặt vật nâng nhỏ hơn 6,3 micromet thì khoảng hở này không đáng kể và hiệu suất nâng sẽ đạt 100%. Ngược lại, khoảng hở lớn hơn 6,3 micromet, thì hiệu suất nâng sẽ giảm và không đảm bảo độ an toàn tuyệt đối.

Bảng quy đổi độ nhám bề mặt thép (Fx) và tải trọng nâng

Độ nhám

Tỷ lệ giữa sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm (%)

F1 (1.6μm)

125

F2 (6.3 μm)

100

F3 (12.6 μm)

90

F4 (> 12.6 μm)

80

==> Cấu tạo nam châm nâng tay gạt, nguyên lý làm việc CHI TIẾT

2. Công thức tính trọng tải nâng thực tế của nam châm cẩu hàng

Sau đây là công thức tính trọng tải nâng thực tể của nam châm nâng tay gạt:

Trọng tải thực tế =Tx*Fx*Mx*trọng tải định mức

Trong đó: 

* Tx: Tỷ lệ giữa sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm ở độ dày tương ứng (%)

* Fx: Tỷ lệ giữa sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm ở độ nhám tương ứng (%)

* Mx: Tỷ lệ giữa sức nâng thực tế so với sức nâng định mức của nam châm với vật liệu tương ứng (%)

Ví dụ:

PML-30 cần nâng hạ tấm thép dày 55mm, bề mặt nhám 12,6µm, vật liệu là thép tỷ lệ cacbon tầm trung, vậy tải trọng nâng hạ thực tế sẽ là:

90%x90%x90%x3000=2187kg.

==> Giá nam châm nâng tay gạt mới nhất 2021

Trên đây là cách chọn nam châm nâng tay gạt bạn có thể tham khảo. Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn chọn mua được chiếc nam châm nâng hạ lý tưởng. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về kinh nghiệm mua nam châm nâng tay gạt, địa chỉ mua ở đâu? tại chuyên mục kinh nghiệm hay thiết bị nâng hạ nhé. Chúc bạn thành công!

Theo Minh Út

Ảnh Minh Út

Bạn có hài lòng với nội dung này không?
Hài lòng
Không hài lòng
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY XÂY DỰNG LẠC HỒNG
Miền Bắc: Số Km02, đường Phan Trọng Tuệ, Tam Hiệp, Thanh Trì, TP. Hà Nội
Miền Trung: Lô D đường số 2, KCN Hòa Cầm, P. Hoà Thọ Tây, Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Miền Nam: Số 250 quốc lộ 1A , phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, TP. HCM (đi tới số 248-250, giữa 2 nhà MÀU ĐỎ có lối vào, địa chỉ đầu tiên bên tay phải)
Văn Phòng: Số Km02, đường Phan Trọng Tuệ, Tam Hiệp, Thanh Trì, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0968 591 772 - 0947 63 61 22
Fax: 02473-0123-86
Email: cskh@lachonggroup.com.vn
ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN
Đăng ký email để nhận thông tin khuyến mãi mới nhất từ chúng tôi!
THEO DÕI CHÚNG TÔI TRÊN